Stadexmin, điều trị trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, da và mắt

Tình trạng: Còn hàng
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Chai 500 viên
Thương hiệu Stellapharm

Stadexmin được sản xuất tại Việt Nam, cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng điều trị các bệnh phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt.

Liên hệ
Mô tả

Stadexmin là gì

Stadexmin là sự phối hợp của hai hoạt chất Betamethasone và Dexchlorpheniramine maleate giúp kháng viêm, kháng dị ứng và kháng histamin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Công dụng của Thuốc Stadexmin

Stadexmin được chỉ định điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt, những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Stadexmin

Mỗi viên nén Stadexmin có chứa những thành phần chính như là:

Betamethasone 0,25 mg

Dexchlorpheniramine maleate 2,0 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Lactose monohydrate, croscarmellose natri, povidone K30, magnesi stearate, màu sunset yellow, màu ponceau 4R).

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Stadexmin

Thuốc Stadexmin cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường uống trực tiếp, nên uống vào lúc đi ngủ.

Liều dùng tham khảo:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: khởi đầu 1 – 2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ. Không dùng quá 8 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên x 3 lần/ngày, thêm một liều hàng ngày nếu cần. Không dùng quá 4 viên/ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Stadexmin

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Stadexmin

Trong quá trình sử dụng Stadexmin, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Stadexmin có chứa các chất màu nhóm azo như sunset yellow và ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.

Stadexmin có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp̣ galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Dùng Stadexmin thật thận trọng cho:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người cao tuổi (> 60 tuổi) và trẻ em.
  • Người bệnh chưa có miễn dịch với thủy đậu, zona nặng, bệnh sởi
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận.
  • Trong trường hợp tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.

Trong quá trình dùng Stadexmin dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn, có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.

Không dùng Stadexmin trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp, người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn. Không dùng vaccin sống cho người bệnh đang dùng Stadexmin và ít nhất cả trong ba tháng sau, có thể dùng các vaccine chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.

Sử dụng thuốc Stadexmin cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng Stadexmin cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú hay phụ nữ ở độ tuổi sinh sản đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh. Những trẻ có mẹ dùng nhiều liều corticoid lúc có thai nên được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu suy thượng thận.

Ảnh hưởng của Thuốc Stadexmin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Stadexmin có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động. Hiện tượng này thấy rõ khi dùng chung với thức uống có chứa cồn, thuốc có cồn hoặc các thuốc an thần khác. Tránh dùng Stadexmin cho người lái xe và điều khiển máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Stadexmin

Tương tác giữa thuốc Stadexmin với các thuốc khác

Bethametason

Dùng đồng thời với các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon, hay rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng điều trị của các corticosteroid.

Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticosteroid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticosteroid.

Dùng corticosteroid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali, như thiazid hay furosemid, có thể gây mất kali quá mức. Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ mất kali khi dùng đồng thời với amphotencin B hay thuốc giãn phế quản nhóm xanthin hay thuốc chủ vận beta 2.

Dùng dồng thời glucocorticoid với những thuốc chống đông có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông. Khi kết hợp thuốc kháng viêm không steroid với các corticostcroid có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và lóet đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.

Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose máu, bệnh nhân sử dụng đồng thời insulin và/hay thuốc hạ giucose trong điều trị bệnh tiểu đường có thể phải điều chỉnh liều.

Dexclorpheniramin maleat

Thuốc ức chế moncaminoxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.

Dexclorpheniramin malcat có thể tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, barbiturat, thuốc ngú, thuốc giảm đau opioid thuốc an thần giải lo âu và thuốc chống loạn thần.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Stadexmin

Trong quá trình sử dụng Stadexmin thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Bethametason

Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều và thời gian điều trị. Giống như các corticosteroid khác, các tác dung không mong muốn bao gồm: các rối loạn về nước và chất điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt và chuyển hóa.

Thường gặp

  • Chuyển hóa: giữ natri và nước; và tăng đào thải kali.
  • Nội tiết: kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, giảm đáp ứng với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
  • Cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.

Ít gặp

  • Hệ tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp. Thần kinh: sảng khoái, mất ngủ, kích động.
  • Mắt: glocom hay đục thủy tinh thể.

Hiếm gặp

  • Da: mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bằm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo. Dexclorpheniramin maleat

Thường gặp:

  • Hệ thần kinh trung ương: ngủ gà, an thần.
  • Hệ tiêu hóa khô miệng.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: buồn nôn.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Phản ứng quá liều của các thuốc kháng histamin thông thường có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung ương (an thần, ngat thờ, giám sự tỉnh táo về tinh thần, xanh tím, loạn nhịp tim, trụy tim mach) đến kích thích (mất ngủ, ảo giác, run, co giật) đến chết. Các dấu hiệu và triệu chứng khác bao gồm hoa mắt, ù tai, mất điều hòa, mờ mắt và hạ huyết áp. Ở trẻ em, kích thích là chủ yếu, dấu hiệu và triệu chứng giống atropin (khô miệng, đồng tử giãn và bất động, đỏ bừng mặt, sốt và các triệu chứng về đường tiêu hóa). Ảo giác, mất phối hợp và co giật kiểu co cứng – co giật có thể xảy ra. Ở người lớn, một chu kỳ gồm có trầm cảm cùng với tình trạng ngủ gà và hôn mê, và có thể xảy ra pha kích thích dẫn tới co giật theo sau trầm cảm. Dùng một liều betamethason quả liều không gây ra các triệu chứng cấp tính. Trừ khi liều quá lớn, một vài ngày dùng quá liều gkucocorticosteroid không gây hậu quả có hại trừ những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt dở dang bị bệnh hay dùng đồng thời các thuốc có khả năng trơng tác bất lợi với betamethason.

Điều trị

Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Các chất kích thích không nên sử dụng. Thuốc tăng áp lực mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp. Co giật được điều trị tốt nhất với thuốc gây mê tác động ngắn như thiopental. Duy trì đầy đủ lượng nước thích hợp và theo đôi chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu chú ý đặc biệt đến sự cần bằng natri và kali. Điều trị tình trạng mất cần bằng chất điện giải nếu cần thiết.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Stadermin phối hợp hai tác động kháng viêm và khàng di ứng của corticoid là betamcthason, một dẫn xuất của presnisolon và tác động kháng histamin của dexclorpheniramin maleat. Phối hop betamethason và dexclorpheniramin malcat cho phép giảm liêu corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương dương với khoảng 5 mg prednisolon Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khóp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin malcat là một thuốc kháng histamin có rất it tác dụng an thần. Như hầu hết các thuốc kháng histamin khác, dexclorpheniramin maleat cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của dexclorpheniramin maleat thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Đặc tính dược động học

Bethametason

Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp (bao gồm betamethason) ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortisone; betamethason là một gluccocorticoid tác dụng kéo dài. Thời gian bán thải của chúng cũng có chiều hướng dài hơn. Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhrng cũng cả ở các mô khác và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid (bao gồm betamethason) chậm hơn và ái lực liên kết protein của chủng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Derclorpheniramin maleat

Dexclorpheniramin maleat hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 – 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 50% Dexclopheniramin maleat chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Có sự khác nhau nhiều giữa các cá thể về dược động học của dexclorpheniramin maleat; thời gian bán thải có giá trị từ 2 – 43 giờ. Dexclorpheniramin maleat phân bố rộng rãi trong cơ thể và vào được dịch não tủy. Dexclorpheniramin malcat dược chuyển hóa nhiều. Các chất chuyển hóa bao gồm desmethyl – và disesmethylelorphenamin. Thuốc ở dạng không đổi và chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu hượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được tìm thấy trong phân. Khoảng thời gian tác động từ 4 – 6 giờ, ngắn hơn so với dự đoán từ các thông số dược động.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Stadexmin

  • Không nên dùng Thuốc Stadexmin quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Stadexmin

Thuốc Stadexmin được bào chế dưới dạng viên nén, được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng bên trên, bên dưới là ô vuông màu xanh có các đường vát từ màu xanh đậm, xanh nhạt, xanh non và vàng nhạt. Mặt trước có in tên thuốc, logo thương hiệu STELLA màu xanh và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Stadexmin tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Stadexmin

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc hộp 1 chai x 100 viên hoặc hộp 1 chai 500 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 200g.

Dạng bào chế: viên nén.

Thuốc Stadexmin mua ở đâu

Thuốc Stadexmin có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại Nhà Thuốc Minh Khôi.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VD-20128-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam

Nhà Thuốc Minh Khôi – Tư vấn tận tâm, ân cần chu đáo

 

Nhà Thuốc Minh Khôi – Tư vấn tận tâm, ân cần chu đáo

Nhà Thuốc Minh Khôi là nhà thuốc bán lẻ online và offline các sản phẩm Thuôc, Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, hóa mỹ phẩm được phép của cơ quan nhà nước. Tại Minh Khôi  các sản phẩm đều có hóa đơn đỏ, đảm bảo 100% hàng chính hãng từ Công ty, giá bán chuẩn và tốt nhất thị trường.

Lưu ý tại Website Nhà Thuốc hiện không bán online các dòng thuốc thuộc nhóm kê đơn. Với nhóm thuốc kê đơn quý vị nên liên hệ với Dược sĩ nhà thuốc để được tư vấn và upload đơn thuốc để được hỗ trợ chi tiết.

Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo, không được tự ý áp dụng nếu chưa có tư vấn chuyên môn và tư vấn từ Dược sĩ. Nhà Thuốc MINH KHÔI không chịu trách nhiệm về bất cứ vấn đề nào nếu quý vị tự ý áp dụng theo các bài viết trên website mà chưa có tư vấn từ Nhà Thuốc hoặc người có chuyên môn.

Đến với Nhà Thuốc Minh Khôi quý vị được Dược sĩ tư vấn, chăm sóc chu đáo, cẩn trọng, an toàn. Đảm bảo đúng sản phẩm, đúng tình trạng bệnh và thời gian sử dụng. Nhà thuốc sẽ tư vấn sản phẩm tốt, có công dụng cao, theo đánh giá từ khách hàng đã từng sử dụng trước đó tới quý vị nếu cần thiết.

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0389711864
x