Savidopril 8mg, chỉ định điều trị các trường hợp tăng huyết áp

Tình trạng: Còn hàng
Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Dược phẩm Savi

Thuốc Savidopril 8mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam và được cấp phép bởi Cục quản lý Dược- Bộ Y Tế. Có tác dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp và thuốc cũng đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng…

Liên hệ
Mô tả

Thuốc Savidopril 8mg là gì

Thuốc Savidopril 8mg là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin. Với thành phần dược chất chính là Perindopril erbumin hàm lượng 8mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.

Công dụng – Chỉ định Savidopril 8mg

Thuốc Savidopril 8mg được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp: Tăng huyết áp.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi thêm ý kiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của thuốc Savidopril 8mg

  • Perindopril erbumin 8 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

(Tinh bột biến tính, lactose monohydrat, celulose vi tinh thể, magnesi stearat, silic dioxyd, hyprómelose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, green lake)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Savidopril 8mg

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sỹ, không tự ý sử dụng

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Liều Dùng:

  • Liều lượng điều trị tăng huyết áp động mạch nguyên phát:
  • Trường hợp tăng huyết áp nhưng chưa từng xảy ra suy giảm nước hay natri, hoặc suy thận (tức trong điền kiện bình thường);

Liều đơn tối đa hàng ngày là 8 mg/24 giờ (uống một lần). Nếu cần thiết, có thể dùng đồng thời một thuốc lợi niệu không giữ kali để giảm thêm huyết áp.

Cần giảm sát độ thanh thải creatinin và kali huyết thanh trước khi điều trị và trong 15 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị.

  • Ở người bệnh cao tuổi: Khởi đầu điều trị bằng liều thấp (2 mg/ngày (*) – uống vào buổi sáng trước khi ăn) và nếu cần thiết, có thể tăng lên 4 mg/ngày (*) sau một tháng điều trị.

Trường hợp có suy thận: phải điều chỉnh liều theo tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, nếu thăm khám trước khi dùng thuốc cho thấy có điều bất thường so với tuổi bệnh nhân.

Ghi chú:

(*) Sử dụng các sản phẩm có sẵn với hàm lượng phù hợp kể trên.

  • Liều ban đầu phải thấp, đặc biệt vào các trường hợp:

+ Huyết áp ban đầu bình thường hoặc thấp.

+ Suy thận.

+ Natri máu giảm, không kể có do thuốc (lợi mệu) gây ra hay không.

  • Liều hàng ngày được chọn sao cho huyết áp tâm thu thế đứng không hạ dưới 90 mmHg.

Cách dùng:

Perindopril erbumin (SaViDopril 8) thường được uống một lần vào buổi sáng, trước khi ăn sáng, vì độ sinh khả dụng của chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là perindoprinat bị thức ăn làm biến đổi. Perindopril được uống dưới dạng đơn liều hàng ngày.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Savidopril 8mg

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng

  • Đã có mẫn cảm với perindopril.
  • Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym men chuyển. :
  • Người mang thai hoặc cho con bủ (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Savidopril 8mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Savidopril 8mg để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì cần phải thận trọng các trường hợp sau:

  • Chung:

Trường hợp suy tim, mất muối, mất nước … nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến sự kích thích hệ renin-angiotensin. Do vậy, khi chẹn hệ này bằng thuốc ức

Chế enzym chuyền có thể gây tụt huyết áp, nhất là liều đầu và trong 2 tuần điều trị, và/hoặc suy chức năng thận, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Do đó khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây trong một số trường hợp đặc biệt, như sau:

  • Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải:

+ Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril (SaViDopril 8), rồi sau đó dùng lại nếu cần..

+ Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.

  • Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).

Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.

  • Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt dầu dùng perindopril (SaViDopril 8).
  • Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của y tế.
  • Thấm phân máụ:

Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitrìl) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.

  • Trong trường hơp suy thân:

Cần chỉnh liều perindoprii (SaVĨDopril 8) theo mức độ suy thận.

Trên những người bệnh này, thái độ thông thường là phải đinh kỳ kiềm tra kali huyết và creatinin.

  • Tăng huỵết áp do mạch máu thận :

Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên perindopril (SaViDopril 8) có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.

  • Trẻ em

Vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, perindopril (SaViDopril 8) chống chỉ định dùng cho trẻ em.

  • Trên người cao tuổi.

Nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg ngày, dùng một lần, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.

  • Can thiệp phẫu thuât:

Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril (SaViDopril 8) có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.

  • Suy tim sung huvết:

Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg.

Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.

Sử dụng thuốc Savidopril 8mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp có thai:

Liều cao trên chuột và thỏ có độc tính cho thai và con vật mẹ khi dùng những liều cao nhất. Không phát hiện được độc tính cho mẹ và thai. Cho đến nay chưa có số liệu về perindopril (SaViDopril 8) trên người. Trên người bệnh được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển:

  • Một số ít trường hợp chậm tăng trưởng trong tử cung, sinh non hoặc tồn tại ống động mạch được ghi nhận, nhưng không thể khẳng định chính xác là do thuốc hoặc do các bệnh tiềm ấn.
  • Một số hiếm trường hợp vô niệu sơ sinh không đảo ngược được đã được thông báo, sau khi mẹ được điều trị kèm với thuốc lợi tiểu.
  • Không dùng cho người mang thai.

Trường hợp cho con bú:

Ở loài động vật, một lượng nhỏ perindopril (SaviDopril 8) được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người.

Không dùng cho người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Savidopril 8mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Các nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của perindopril trên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được thực hiện.

Khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ý rằng hạ huyết áp có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Tương tác giữa thuốc Savidopril 8mg với các thuốc khác

  • Tác nhân làm giảm tác dụng, thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
  • Tác nhân làm tăng tác dụng. Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril (SaViDopril 8).
  • Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết). cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril (SaViDopril 8) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
  • Tác nhân làm tăng độc tính : Phối hợp perindopril (SaViDopríl 8) với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali-huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali-huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali- huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali-huyết.
  • Lithi: Tăng kali-huyết.
  • Không thấy có tương tác dược động học khi dùng chung perindopril (SaViDopril 8) với digoxin. Không cần thay đối liều digoxin trong trường hợp dùng chung trên người bệnh suy tim sung huyết.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Savidopril 8mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá không đặc hiệu và đã có thông báo về rối loạn vi giảc, chóng mặt và chuột rút
  • Ngoài da: Một số ít trường họp nổi mần cục bộ trên da đã được thông báo.
  • Hô hấp: Đôi khi có thấy triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm; chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
  • Một số dấu hiệụ không có tính đặc hiệu: bất lực, khô miệng.
  • Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
  • Sinh hoá: Tăng kali-huyết. thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê-huyết và creatinin-huyết, và hồi phục được khi ngưng điêu trị.
  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

Phù mạch (phù Quincke) ở mặt đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Qúa liều và cách xử trí

Dấu hiệu và triệu chứng: Liên quan với tụt huyết áp.

Điều trị: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương.

Perindopril (SaViDopril 8) có thể thẩm phân được (70 ml/phút)

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hoá perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên đã làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.

Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân, kèm theo tăng nhẹ hoặc không tần số tim đập, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể các tĩnh mạch. Hạ huyết áp thế dứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay xảy ra ở người giảm natri máu hoặc giảm thể tích máu. Huyết áp trở lại bình thường trong vòng một tháng và vẫn ổn định không vượt quá tác dụng điều trị khi điêu trị lâu dài. Ngưng điều trị không gâỵ hiện tượng dội ngược. Tác dụng được duy trì suốt 24 giờ khi uống 1 một lần. Giãn mạch và phục hồi tính đàn hồi của động mạch lớn đã được khẳng định kèm theo giảm phì đại thất trái.

Dùng thêm thuốc lợi tiểu sẽ tăng tối đa tác dụng hạ áp. Ở người suy tim sung huyết, perindopril làm giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính iso enzym của myosin và giảm sự xuất hiện loạn nhịp tái tưới màu. Perindopril giảm tải cho tim (cả tiền và hậu tái). Perindopril làm giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tận số tim, tăng cung lượng tim. Với liều được khuyến cáo, huyết áp không thay đổi rõ khi dùng liều đầu tiên cũng như lâu dài. Điều trị thuốc dài hạn không làm thay đổi chức năng thận hoặc kali muối. Thuốc không làm thay đổi dung nạp glucose, nồng độ acid uric hoặc cholesterol trong máu.

Đặc tính động lực học

Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hoà mạnh, chú yêu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hoá khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khà dụng : 65-70%). Nứa đời thải trừ của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Đỉnh nồng độ perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do độ giảm sinh khả dụng. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 đến 5 giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với enzym chuyển đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải “hiệu dụng” là 25 giờ, Không thấy hiện tượng tích lũy perindoprilat sau khi dùng liều lặp lại, và thời gian bán thải pcrindoprilat trong khi dùng liều lặp lại phù hợp với thời gian bản hoạt của nó, dẫn đến trạng thái nồng độ ổn định trong 4 ngày .Ở người cao tuồi, người suy tim sung huyết và người bệnh suy thận, perindopril thải trừ chậm hơn. Việc chỉnh liều cần dựa vào độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải thảm phân của perindopril là 70ml/phút.

Khuyến cáo của thuốc Savidopril 8mg

  • Không nên dùng thuốc Savidopril 8mg quá hạn( có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em

Mô tả thuốc Savidopril 8mg

Thuốc Savidopril 8mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ x 10 viên. Bao bên ngoài là hộp carton. Mặt trước của hộp có màu trắng chủ đạo ngoài ra 2 bên viền hộp thuốc có màu đỏ mận. Tên sản phẩm màu xanh dương kết hợp màu đỏ, bên dưới có in thông tin về thành phần dược chất chính của thuốc, phần bên trái góc hộp thuốc có ghi thông tin về thành phần, cách bảo quản ,nhà sản xuất. 2 bên có ghi thông tin về lô sản xuất, ngày sản xuất ghi màu đen.

Lý do nên mua thuốc Savidopril 8mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản phẩm chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán( COD)
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng với thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận và hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nơi khô, mát(dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng

Thời hạn sử dụng thuốc Savidopril 8mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng

Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim

Savidopril 8mg mua ở đâu

Thuốc Savidopril 8mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Minh Khôi.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Thuốc Savidopril 8mg giá bao nhiêu

Thuốc Savidopril 8mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 2,670đ/ viên hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-24274-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi

Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp.HCM Việt Nam

Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Savi

Địa chỉ: : Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp.HCM Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam

Nhà Thuốc Minh Khôi – Tư vấn tận tâm, ân cần chu đáo

 

Nhà Thuốc Minh Khôi – Tư vấn tận tâm, ân cần chu đáo

Nhà Thuốc Minh Khôi là nhà thuốc bán lẻ online và offline các sản phẩm Thuôc, Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, hóa mỹ phẩm được phép của cơ quan nhà nước. Tại Minh Khôi  các sản phẩm đều có hóa đơn đỏ, đảm bảo 100% hàng chính hãng từ Công ty, giá bán chuẩn và tốt nhất thị trường.

Lưu ý tại Website Nhà Thuốc hiện không bán online các dòng thuốc thuộc nhóm kê đơn. Với nhóm thuốc kê đơn quý vị nên liên hệ với Dược sĩ nhà thuốc để được tư vấn và upload đơn thuốc để được hỗ trợ chi tiết.

Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo, không được tự ý áp dụng nếu chưa có tư vấn chuyên môn và tư vấn từ Dược sĩ. Nhà Thuốc MINH KHÔI không chịu trách nhiệm về bất cứ vấn đề nào nếu quý vị tự ý áp dụng theo các bài viết trên website mà chưa có tư vấn từ Nhà Thuốc hoặc người có chuyên môn.

Đến với Nhà Thuốc Minh Khôi quý vị được Dược sĩ tư vấn, chăm sóc chu đáo, cẩn trọng, an toàn. Đảm bảo đúng sản phẩm, đúng tình trạng bệnh và thời gian sử dụng. Nhà thuốc sẽ tư vấn sản phẩm tốt, có công dụng cao, theo đánh giá từ khách hàng đã từng sử dụng trước đó tới quý vị nếu cần thiết.

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0389711864
x