Fogyma 50mg, dùng cho người có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt

Tình trạng: Còn hàng
Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 4 vỉ x 5 ống
Thương hiệu CPC1 Hà Nội

Fogyma 50mg/10ml được bào chế dưới dạng dung dịch uống với công dụng bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt như phụ nữ mang thai, trẻ em chậm lớn, suy dinh dưỡng…

165.000₫
Mô tả

Fogyma là gì

Fogyma 50mg/10ml là thuốc chống thiếu máu có vai trò trong việc điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.

Công dụng của Fogyma

Thuốc sắt Fogyma 50mg/10ml được chỉ định bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt như: Phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú. Người suy dinh dưỡng. Người bệnh sau phẫu thuật. Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Fogyma 50mg/10ml

Mỗi ml dung dịch uống Fogyma có chứa:

Hoạt chất:

sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose) 50,0 mg

Tá dựợc: Saccarose, methylparaben, propylparaben, acid citric khan, hương tutti fruity, nước tinh khiết.

Hướng dẫn sử dụng Fogyma 50mg/10ml

Thuốc Fogyma cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng.

Liều dùng tham khảo:

Liều dùng và thời gian điểu trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sát.

Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liổu nhỏ hoặc dùng một Iđn. Nên uống Fogyma trong hoặc ngay sau khi ăn.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 ống/ lần x 2 lần/ ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 1 ống/ lần x 1-2 lần/ ngày.

Hoặc theo chỉ định của bác sỹ cho từng trường hợp cụ thể.

Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiểm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Fogyma 50mg/10ml

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thiếu máu không do thiêu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hổng cẩu, giảm sản tủy xưdng).

Thừa sắt.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Fogyma 50mg/10ml

Trong quá trình sử dụng Fogyma 50mg/10ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Dùng quá liều các thuốc chứa sắt có thể gây ngộ độc dẫn đến tử vong ở trẻ dưới 6 tuổi. Mặc dù Fogyma là khá an toàn vì IPC có LD50 rất cao, nhưng phải để thuốc ngoài tầm tay trẻ em. Nếu lỡ dùng quá liều, gọi bác sĩ hoặc trung tâm chống độc ngay lập tức.

Các thuốc chứa sắt, kể cả sắt (III) hydroxyd polymaltose, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc phản vệ. Nếu có phản ứng dị ứng, phải ngừng dùng Fogyma ngay và áp dụng biện pháp cấp cứu.

Không nên dùng quá liều chỉ định. Việc điều trị thiếu máu phải theo sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ. Đôi khi có khó chịu ở đường tiêu hóa (như buồn nôn), có thể làm giảm thiểu bằng cách uống thuốc trong bữa ăn. Các thuốc chứa sắt có thể gây táo bón hay tiêu chảy.

Thận trọng khi dùng cho người có cơ địa dị ứng, suy gan hay suy thận.

Thận trọng khi dùng cho người nghiện rượu và người bị bệnh đường tiêu hóa như loét đường tiêu hóa, viêm ruột kết.

Sử dụng thuốc Fogyma 50mg/10ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Sản phẩm được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai trong các trường hợp có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt.

Phụ nữ cho con bú:

Sản phẩm được chỉ định dùng cho phụ nữ cho con bú trong các trường hợp có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt.

Ảnh hưởng của Thuốc Fogyma 50mg/10ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Fogyma 50mg/10ml

Tương tác giữa thuốc Fogyma 50mg/10ml với các thuốc khác

Vì sắt trong IPC ở dạng liên kết phức hợp nên các tương tác giữa ion sắt với các thành phần của thức ăn (như phytin, oxalat, tannin, v.v …) và các thuốc uống cùng khác (tetracyclin, các thuốc kháng acid) ít xẩy ra. Như các thuốc chứa sắt khác, IPC cũng có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc. IPC không được uống trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc sau: tetracyclin, fluoroquinolon, cloramphenicol, cimetidin, levodopa, levothyroxin, methyldopa hay penicillamin.

Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách ra được; nhưng các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu IPC. Không được dùng thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau khi dùng IPC. Không thấy có tương tác giữa các hormon và IPC (giống như các thuốc chứa sắt thông thường).

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Fogyma 50mg/10ml

Trong quá trình sử dụng Fogyma 50mg/10ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Fogyma được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn so với các chế phẩm sắt vô cơ.

Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng. Do IPC cung cấp sắt ở dạng không ion hóa, nó ít gây kích ứng dạ dày hơn các muối sắt vô cơ.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Chưa có trường hợp nào dùng Fogyma quá liều được báo cáo. Fogyma nói chung là an toàn.

Các nghiên cíi so sánh giữa sắt (II) sulíat và sắt (III) hydroxyd polymaltose trên chuột cũng xác định được LD50 cua sắt (II) sulfat là 350 mg/kg, nhưng không thấy có mắc bệnh hay chết ở nhóm dùng IPC với các liều trên 1000 mg kg. Sự hấp thu sát của IPC ít hơn nhưng IPC có độ dung nạp với đường tiêu hóa tốt hơn cùng với độ an toàn cua IPC cao hơn, có thể có y nghĩa quan trọng làm giảm nguy cơ quá liều sắt. Mặc dù IPC an toàn hơn các muôi sắt (II) vô cơ, vẫn có thể xảy ra quá liều nhưng hiếm gặp. Triệu chứng quá liều sắt bao gồm mệt mỏi buồn nôn, nôn, đau vung bụng, phân như hắc in, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mô, co giật và tử vong. Cần cấp cứu ngay nếu bị quá liều sắt.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Phức hợp Sắt (III) hydroxyd polymaltose (IPC):

Các muối sắt, bao gổm cả IPC, có vai trò quan trọng trong việc điều trị cũng như dự phòng thiếu máu đo thiếu sắt. Cơ thể dự trữ sắt ở dạng ferritin và hemosiderin để tạo hemoglobin. Nhân sắt (III) hyđroxyd của IPC được bao quanh bởi nhiều phân tử polymaltose tạo thành một phân tử lớn có phân tử lượng khoảng 52300 dalton, lớn đến mức mà sự khuếch tán của nó qua màng niêm mạc ít hơn dạng muối sắt (II) khoảng 40 lâdn. Sắt trong nhân IPC được liên kết theo cấu trúc tựơng tự như ferritin. IPC khác biệt với dạng sắt (II) sulíat nhờ có độ an toàn cao và độc tính thấp do không có ion sắt tự do. IPC là phức hợp của sắt (III) hydroxid kết hợp với polymaltose. Dạng sắt không ion hóa của nó giúp dạ dày ít bị kích ứng hơn so với các dạng muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm rất quan trọng trong điều trị dài hạn chứng thiếu máu thiếu sắt bằng các chế phẩm chứa sắt. Hiệu quả của IPC trong phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu do thiếu sắt đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Trị số hemoglobin tăng nhanh hơn khi dùng IPC so với các muối sắt thông thường. Khi dùng IPC đã thấy trị số hemoglobin tăng tới 0,8 mg/dl mỗi tuần. Thêm vào đó có sự tăng nhanh hơn hematocrit, MCV, sắt huyết thanh và ferritin.

Đặc tính dược động học

Việc hấp thu của ion sắt (III) từ phức hợp sắt (III) hydroxyd polymdtose là một quá trình sinh lý. Khi phức hợp IPC tiếp xúc với các vị trí gắn kết với sắt trên bề mặt niêm mạc, nó sẽ giải phóng các ion sắt (III) và được vận chuyển chủ động vào trong tế bào niêm mạc nhờ một protein mang và sau đó liên kết với ferritin hay transferrin. Các protein mang bao gồm mucin, integrin và mobilferrin. sắt được giải phóng từ các protein mang và được dự trữ ở các tế bào niêm mạc ở dạng ferritin hoặc được mang bởi các protein mang vào máu và tại đó được giải phóng để kết hợp với transferrin.

Sinh khả dụng của phức hợp IPC tương đương với muối sắt II ở động vật thí nghiệm và ở người vé tổng hợp hemoglobin. Sinh khả dụng của IPC khi uống không bị ảnh hưởng bởi các thành phần của thức ăn như acid phytic, acid oxalic, tannin, natri alginat, muối cholin, vitamin A, D3, E, dẩu đậu tương và bột mì, không như các muối sát thông thường, sắt trong phức hợp IPC đi vào huyết thanh nhờ các protein mang nội sinh, với thời gian bán thải khoảng 90 phút, rồi đi vào hệ lưới nội mạc của gan hay kết hợp với transferrin, apoferritin, vào tủy xương hay lách để tạo hồng cầu. Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách dược. Không thấy có tương tác giữa hormon và IPC (giống như các thuốc chứa sát thông thường).

Khi sắt đi qua hàng rào nhung mao ruột, nó gắn kết với transferrin, mỗi phân tử transferrin có thể gắn với nguyên tử sắt. Bình thường khoảng 20-45% các vị trí được gắn kết. Các thụ thể đặc hiệu của màng tế bào nhận ra transferrin, cho phép phức hợp này đi vào tế bào và giải phóng sắt vào tê’ bào chất.

Sắt trong các chế phẩm chứa sắt thông thường là ion sắt II, dỗ gây kích ứng dạ dày. Hấp thu ion sắt II là thụ động và không có kiểm soát, có thể gây ra quá thừa sắt và gây độc cho cơ thể. IPC có dộ an toàn tốt hơn và sát ở dạng không ion hoá ít gây kích ứng dạ dày, và ít có tương tác dược dộng học với các chất khác như các muối sắt thông thường.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hoạt chất sắt (III) hydroxyd polymaltose đã được làm rõ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Fogyma 50mg/10ml

  • Không nên dùng Thuốc Fogyma 50mg/10ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Fogyma 50mg/10ml

Thuốc Fogyma 50mg/10ml được bào chế dưới dạng dung dịch uống có màu đỏ thẫm, được đựng trong ống nhựa, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu đỏ + trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Fogyma 50mg/10ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Fogyma 50mg/10ml

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 4 vỉ x 5 ống, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: dung dịch uống.

Fogyma 50mg/10ml mua ở đâu

Thuốc Fogyma 50mg/10ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Minh Khôi.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-22658-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội.

Xuất xứ

Việt Nam

Nhà Thuốc Minh Khôi – Tư vấn tận tâm, ân cần chu đáo

 

Nhà Thuốc Minh Khôi – Tư vấn tận tâm, ân cần chu đáo

Nhà Thuốc Minh Khôi là nhà thuốc bán lẻ online và offline các sản phẩm Thuôc, Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, hóa mỹ phẩm được phép của cơ quan nhà nước. Tại Minh Khôi  các sản phẩm đều có hóa đơn đỏ, đảm bảo 100% hàng chính hãng từ Công ty, giá bán chuẩn và tốt nhất thị trường.

Lưu ý tại Website Nhà Thuốc hiện không bán online các dòng thuốc thuộc nhóm kê đơn. Với nhóm thuốc kê đơn quý vị nên liên hệ với Dược sĩ nhà thuốc để được tư vấn và upload đơn thuốc để được hỗ trợ chi tiết.

Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo, không được tự ý áp dụng nếu chưa có tư vấn chuyên môn và tư vấn từ Dược sĩ. Nhà Thuốc MINH KHÔI không chịu trách nhiệm về bất cứ vấn đề nào nếu quý vị tự ý áp dụng theo các bài viết trên website mà chưa có tư vấn từ Nhà Thuốc hoặc người có chuyên môn.

Đến với Nhà Thuốc Minh Khôi quý vị được Dược sĩ tư vấn, chăm sóc chu đáo, cẩn trọng, an toàn. Đảm bảo đúng sản phẩm, đúng tình trạng bệnh và thời gian sử dụng. Nhà thuốc sẽ tư vấn sản phẩm tốt, có công dụng cao, theo đánh giá từ khách hàng đã từng sử dụng trước đó tới quý vị nếu cần thiết.

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0389711864
x