-
- Tổng tiền thanh toán:
Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm OPV |
Opecipro 500mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm .
Opecipro 500mg là thuốc kháng sinh tổng hợp, có phổ kháng rộng thuộc nhóm quinolone giúp ngăn sự sao chép của chromosome khiến cho vi khuẩn không sinh sản được. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Opecipro 500 được chỉ định cho các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển chủng vi khuẩn kháng ciprofloxacin: Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn thận và đường tiểu, lậu cầu và nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn khoang miệng và răng, nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc). Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi gram viên nang có chứa:
Hoạt chất:
Ciprofloxacin 500 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon, cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, talc, magnesi stearat, silic dioxyd dạng keo khan, natri starch glycolat, opradry II white.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng đường uống trực tiếp.
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng: uống 250 mg/lần, ngày x 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: uống 500 mg/lần, ngày x 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và viêm xương tủy xương: uống 750 mg/lần, ngày x 2 lần.
Các nhiễm khuẩn khác: uống 500 mg/lần, ngày x 2 lần.
Liều đơn 250 mg được khuyến cáo dùng trong trường hợp lậu cầu cấp.
Phòng bệnh viêm não mô cầu:
Người lớn và trẻ em trên 20 kg: 500 mg, một liều duy nhất.
Trẻ em dưới 20 kg: 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bị suy giảm miễn dịch: 250 – 500 mg, ngày 2 lần. Liệu pháp Opecipro liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu. Viêm xương tủy xương được điều trị trong 2 tháng. Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày, đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.
Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn, nên điều trị tiếp tục 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học.
Cẩn phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều, nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinine, hoặc nồng độ creatinine trong huyết thanh.
Độ thanh thanh thải Creatinine
(ml/phút/1,73 m²) |
Gợi ý điều chỉnh liều lượng |
31 – 60 (creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/L) | Liều ≥ 750 mg x 2 lần/ngày nên giảm xuống còn 500 mg x 2 lần/ngày |
≤ 30 (creatinin huyết thanh: > 175 micromol/L) | Liều ≥ 500 mg x 2 lần/ngày nên giảm xuống: 500 mg x 1 lần/ngày. |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cản với ciprofloxacin, acid nalidixic và các quinolone khác.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Trong quá trình sử dụng Opecipro 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Ở người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thẩn kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu men glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
Theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
Không nên dùng Ciprofloxacin cho trẻ em cho đến khi phát triển xương của trẻ hoàn chỉnh. Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
Trong thời kỳ mang thai, chỉ dùng Ciprofloxacin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
Không dùng Ciprofloxacin cho người đang cho con bú.
Ciprofloxacin có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin…) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
Dùng đổng thời thuốc trung hòa acid có nhôm và magnesi, hay các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat), hay các chế phẩm có kẽm sẽ làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. Do đó, không nên uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc này, nên uống ciprofloxacin 1 hoặc 2 giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi uống các thuốc kể trên nói trên.
Mức độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi 2 tuần.
Probenecid cản trở sự bài tiết của ciprofloxacin. Dùng đồng thời probenecid và ciprofloxacin làm gia tăng nổng độ ciprofloxacin trong huyết thanh. Điều này nên được xem xét khi cho bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại thuốc này.
Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin, cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Bệnh nhân dùng Opecipro nên đảm bảo đủ nước và được khuyên uống nước đầy đủ..
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Opecipro 500mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100:
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, tăng tạm thời nồng độ các men transaminase.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Nhức đầu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu, đau khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Thiếu máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nông độ prothrombin.
Co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, đau cơ, viêm gan, ứ mật.
Loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ. Viêm đại tràng màng giả.
Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da dạng nốt, ban đỏ đa dạng. Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, đau cơ, viêm gan, vàng da ứ mật.
Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiểm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng phải một liều lớn, thì cẩn xem xét để áp dụng những biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, dùng thuốc lợi tiểu. Cần theo dõi người bệnh và điểu trị hỗ trợ như truyền dịch.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế men DNA girase. Do ức chế men DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được.
Phổ kháng khuẩn: gồm vi khuẩn gram âm: Pseudomonas, Enterobacter. Vi khuẩn gây bệnh đường ruột: Salmonella, Shigella, Yersinia, Vibrio cholerae. Vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp: Haemophilus, Legionella, Mycoplasma, Chlamydia. Neisseria. Vi khuẩn gram dương: Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes..
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 đến 2 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 – 80%. Thức ăn và thuốc trung hòa acid làm chậm sự hấp thu thuốc Ciprofloxacin. Với liều 250 mg (cho người bệnh nặng 70 kg), nồng độ thuốc tối đa trung bình trong huyết thanh là khoảng 1,2 mg/lít. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500 mg, 750 mg, 1000 mg là 2,4 mg/lít, 4,3 mg/lít và 5,4 mg/lít.
Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi.
Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2 – 3 líưkg thể trọng) và do đó, lọc máu hay thẩm phân phúc mạc chỉ loại bỏ được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô), nói chung là thuốc dễ ngấm vào mô. Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bào cũng gần bằng nồng độ trong huyết thanh. Nếu màng não bình thường, thì nổng độ trong dịch não tủy chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc ngấm vào nhiều hơn. Khoảng 20 – 40% ciprofloxacin liên kết với protein huyết tương. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Khoảng 40 – 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thuốc được đào thải hoàn toàn trong vòng 24 giờ.
Hoạt chất ciprofloxacin đã được làm rõ.
Thuốc Opecipro 500mg được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim màu trắng hay trắng ngà, có vạch ngang trên một mặt viên có in “Opecipro 500” thuốc được, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim hoặc hộp 1 chai 100 viên nén bao phim, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Opecipro 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Minh Khôi.
Số đăng ký lưu hành: VD-21676-14
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai, Việt Nam.
Việt Nam
Nhà Thuốc Minh Khôi là nhà thuốc bán lẻ online và offline các sản phẩm Thuôc, Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, hóa mỹ phẩm được phép của cơ quan nhà nước. Tại Minh Khôi các sản phẩm đều có hóa đơn đỏ, đảm bảo 100% hàng chính hãng từ Công ty, giá bán chuẩn và tốt nhất thị trường.
Lưu ý tại Website Nhà Thuốc hiện không bán online các dòng thuốc thuộc nhóm kê đơn. Với nhóm thuốc kê đơn quý vị nên liên hệ với Dược sĩ nhà thuốc để được tư vấn và upload đơn thuốc để được hỗ trợ chi tiết.
Mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo, không được tự ý áp dụng nếu chưa có tư vấn chuyên môn và tư vấn từ Dược sĩ. Nhà Thuốc MINH KHÔI không chịu trách nhiệm về bất cứ vấn đề nào nếu quý vị tự ý áp dụng theo các bài viết trên website mà chưa có tư vấn từ Nhà Thuốc hoặc người có chuyên môn.
Đến với Nhà Thuốc Minh Khôi quý vị được Dược sĩ tư vấn, chăm sóc chu đáo, cẩn trọng, an toàn. Đảm bảo đúng sản phẩm, đúng tình trạng bệnh và thời gian sử dụng. Nhà thuốc sẽ tư vấn sản phẩm tốt, có công dụng cao, theo đánh giá từ khách hàng đã từng sử dụng trước đó tới quý vị nếu cần thiết.